Theo phong tục truyền thống của người Việt Nam, trước khi bắt đầu xây dựng một công trình, gia chủ sẽ tiến hành lễ độngthổ.Vậy chọn ngày lành khởi công xây nhà thực hiện lễ động thổ như thế nào và chuẩn phong thủy. Trong bài viết hôm nay Phước Khang sẽ cùng các bạn tìm hiểu nhé!
Truyền thống, động thổ trước một dự án đã là một nghi thức lâu đời.Động thổ chính là khâu quan trọng trong quá trình xây dựng một công trình, một dự án, đem lại sự an tâm cho chủ nhà, chủ đầu tư và đội xây dựng. Đây là một buổi lễ không thể thiếu với rất nhiều những nghi thức truyền thống, với nhiều ý nghĩa tốt đẹp và cầu mong được thuận lợi trong quá trình xây dựng công trình.
Chọn ngày khởi công xây nhà
Ngày tốt, ngày xấu
Ngày tốt xấu trước hết xét đến quan hệ sinh khắc của Can Chi. Những ngày tốt là những ngày có Can Chi tương sinh tương hợp. Cụ thể là:
- Ngày rất tốt (ngày đại cát) là ngày có Can sinh Chi (sinh nhập), gọi là ngày Bảo nhật. Có 12 ngày Bảo nhật trong mỗi vòng Giáp Tý là: Giáp Ngọ, Ất Tỵ, Bính Thìn, Bính Tuất, Đinh Sửu, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tý, Tân Hợi, Nhâm Dần, Quý Mão.
- Ngày tốt (ngày cát) là ngày có Chi sinh Can (sinh xuất), gọi là ngày Thoa nhật. Có 12 ngày Thoa Nhật cho mỗi vòng Giáp Tý là: Giáp Tý, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Tị, Canh Thìn, Canh Tuất, Tân Mùi, Tân Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu.
- 4 ngày tốt nhất trong năm là ngày Nhâm Dần (mùa Xuân), ngày Giáp Ngọ (mùa Hạ), ngày Mậu Thân (mùa Thu), ngày Canh Tý (mùa Đông).
Chú thích: Tuy là ngày tốt cũng phải sinh hợp với tuổi chủ nhà thì mới tốt. Nếu xung khắc với tuổi chủ nhà thì vẫn là xấu.
Những ngày xấu trong năm là những ngày có Can Chi tương khắc nhau. Cụ thể là:
- Ngày rất xấu (đại hung) là những ngày có Can khắc Chi (khắc nhập), gọi là ngày Phật nhật. Thí dụ: Ngày Giáp Thìn, Can dương Mộc khắc Chi Dương Thổ. Mỗi vòng Giáp Tý có 12 ngày Phật nhật. Đó là: Giáp Tuất, Giáp Thìn, Ất Sửu, Ất Mùi, Bính Thân,Đinh Dậu, Mậu Tý, Kỷ Hợi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Ngọ, Quý Tỵ. Việc lớn thường không nên làm vào những ngày này.
- Ngày xấu (hung), có Chi khắc Can (khắc xuất). Thí dụ: ngày Giáp Thân: Chi Dương Kim khắc Can Dương Mộc. Cũng có 12 ngày khắc xuất trong mỗi vòng Giáp Tý. Đó là: Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Tỵ, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất, Quý Sửu, Quý Mùi. Gặp những ngày này thường là không nên bắt đầu một việc lớn.
Khi chọn ngày lành khởi công xây nhà thì nên tránh những ngày xấu này, nhưng cũng phải đối chiếu xem các sao chiếu trong ngày có hợp với xây dựng hay không. Nếu hợp thì vẫn dùng được.
- Trong thuật chọn ngày, nhiều nhà phong thủy cho rằng cần tránh các ngày Nguyệt kỵ: Ngày 5. 14 và 23 hàng tháng, và các ngày Tam nương: Ngày 3, 7, 13, 18, 22. 27. Các ngày này được coi là ngày xấu. Chưa thấy có tài liệu giải thích rõ lý do có tính xấu của những ngày này. Tuy nhiên quan niệm này ở mỗi địa phương có khác nhau. Có nơi không kiêng ngày Nguyệt kỵ vì quan niệm ngày này chỉ kiêng cho xuất hành mà thôi. Có nơi cũng không kiêng các ngày Tam nương. Tác giả nhận thấy không cần thiết phải kiêng kỵ các ngày này.
Nguyên tắc chọn ngày khởi công xây nhà
Ngày khởi công là một tiêu chí rất quan trọng trong việc xây dựng nhà. Tài liệu về thuật Phong thuỷ có nêu nhiều cách chọn ngày khác nhau [11, 12, 39, 51, 55…].
Trong dân gian nhiều khi nhằm vào ngày Hoàng đạo để chọn. Thực tế thì ngày Hoàng đạo thường là những ngày có thời tiết đẹp, tuy nhiên không phải cứ ngày Hoàng đạo mới là ngày tốt. Có ngày Hoàng đạo tốt với cưới hỏi, nhưng lại xấu với việc làm nhà. Ngược lại ngày Hắc đạo nhưng lại hợp với xây dựng thì vẫn tốt.
Vì vậy việc chọn ngày khởi công xây dựng nhà nhất thiết phải xem đến các sao chiếu trong ngày đó. Dù là ngày tốt hay ngày xấu thì cũng luôn có cả sao tốt lẫn sao xấu trong ngày. Khi chọn ngày cũng phải quan niệm tương đối mà thôi. Ngày mà có nhiều sao tốt hơn sao xấu là có thể chọn được. Nguyên tắc là tránh các ngày có sao kỵ xây dựng hay kỵ động thổ, sao Thụ tử, sao Sát chủ.
Các bước chọn ngày lành khởi công xây nhà:
1. Ghi các thông tin về tuổi chủ nhà
Thí dụ: Chủ nhà là nam, sinh năm 1971, Tân Hợi, Mệnh niên Kim (vàng trang sức).
2. Tránh trước các ngày không tốt vốn có trong tháng âm lịch. Đó là:
- Ngày Sóc: Ngày đầu của các tháng âm lịch;
- Ngày Nguyệt tận (ngày hối) xấu mọi việc: Đó là ngày cuối các tháng âm lịch; Tránh ngày Sát
- Tránh ngày có sao Thụ tử + Sát chủ. Ngày này xác định theo Tháng âm lịch như sau
Tháng | Ngày Thụ tử + Sát chủ | Tháng | Ngày Thụ tử + Sát chủ |
1 | Tuất – Tỵ | 7 | Sửu + Sửu |
2 | Thìn + Tý | 8 | Mùi + Hợi |
3 | Hợi + Mùi | 9 | Dần + Ngọ |
4 | Tỵ + Mão | 10 | Thân + Dậu |
5 | Tý + Thân | 11 | Mão + Dần |
6 | Ngọ + Tuất | 12 | Dậu + Thìn |
3. Xác định các ngày cần tránh do xung khắc với mệnh chủ:
- Tránh 4 ngày kỵ nêu trong Bảng Những ngày cần tránh khi khởi công xây dựng nhà
- Tránh các ngày có Hành xung với Hành của mệnh chủ nhà: Ở đây Mệnh niên của chủ nhà là Kim thì nên tránh các ngày có hành Hoa và Mộc (vì Hoa khắc Kim và Kim khắc Mộc). Thí dụ ngày Ngọ (Hoả), ngày Dần (Mộc).
- Tránh ngày xung với Can của tuổi chủ nhà: Ở đây Can tuổi chủ nhà là Tân thì tránh các ngày A1 và Đinh
- Tránh ngày có Chi xung với Chi của tuổi chủ nhà. Ở đây chủ nhà có tuổi Hợi, nên tránh ngày Tỵ
- Tránh ngày hình, phạt với tuổi chủ nhà: Tuổi Hợi thì tránh ngày Thân (Thân hình Hợi) và ngày Hợi.
Những ngày cần tránh khi khởi công xây nhà
TT | Năm sinh chủ nhà | Ngày cần tránh khi khởi công xây dựng nhà |
1 | Giáp Tý | Giáp Tý, Giáp Ngọ, Canh Tý, Canh Ngọ |
2 | Ất Sửu | Ất Sửu, Ất Mùi, Tân Sửu, Tân Mùi |
3 | Bính Dần | Bính Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân |
4 | Đinh Mão | Đinh Mão, Đinh Dậu, Qúy Mão, Qúy Dậu |
5 | Mậu Thìn | Mậu Thìn, Mậu Tuất, Giáp Thìn, Giáp Tuất |
6 | Kỷ Tỵ | Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi, Ất Tỵ, Ất Hợi |
7 | Canh Ngọ | Canh Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Bính Tý |
8 | Tân Mùi | Tân Mùi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Đinh Sửu |
9 | Nhâm Thân | Nhâm Thân, Nhâm Dần, Mậu Thân, Mậu Dần |
10 | Qúy Dậu | Quý Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu, Kỷ Mão |
11 | Giáp Tuất | Giáp Tuất, Giáp Thìn, Canh Tuất, Canh Thìn |
12 | Ất Hợi | Ất Hợi, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Tị |
13 | Bính Tý | Bính Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Ngọ |
14 | Đinh Sửu | Đinh Sửu, Đinh Mùi, Quý Sửu, Quý Mùi |
15 | Mậu Dần | Mậu Dần, Mậu Thân, Giáp Dần, Giáp Thân |
16 | Kỷ Mão | Kỷ Mão, Kỷ Dậu, Ất Mão, Ất Dậu |
17 | Canh Thìn | Canh Thìn, Canh Tuất, Bính Thìn, Bính Tuất |
18 | Tân Tỵ | Tân Tỵ, Tân Hợi, Đinh Tỵ, Đinh Hợi |
19 | Nhâm Ngọ | Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Mậu Tý |
20 | Quý Mùi | Quý Mùi, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu |
21 | Giáp Thân | Giáp Thân, Giáp Dần, Canh Thân, Canh Dần |
22 | Ất Dậu | Ất Dậu, Ất Mão, Tân Dậu, Tân Mão |
23 | Bính Tuất | Bính Tuất, Bính Thìn, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn |
24 | Đinh Hợi | Đinh Hợi, Đinh Tỵ, Quý Hợi, Quý Tỵ |
25 | Mậu Tý | Mậu Tý, Mậu Ngọ, Giáp Tý, Giáp Ngọ |
26 | Kỷ Sửu | Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Ất Sửu, Ất Mùi |
27 | Canh Dần | Canh Dần, Canh Thân, Bính Dần, Bính Thân |
28 | Tân Mão | Tân Mão, Tân Dậu, Đinh Mão, Đinh Dậu |
29 | Nhâm Thìn | Nhâm Thìn, Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Mậu Tuất |
30 | Quý Tỵ | Quý Tỵ, Quý Hợi, Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi |
31 | Giáp Ngọ | Giáp Ngọ, Giáp Tý, Canh Ngọ, Canh Tý |
32 | Ất Mùi | Ất Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu |
33 | Bính Thân | Bính Thân, Bính Dần, Nhâm Thân, Nhâm Dần |
34 | Đinh Dậu | Đinh Dậu, Đinh Mão, Quý Dậu. Quý Mão |
35 | Mậu Tuất | Mậu Tuất, Mậu Thìn, Giáp Tuất, Giáp Thìn |
36 | Kỷ Hợi | Kỷ Hợi, Kỷ Tỵ, Ất Hợi, Ất Tỵ |
37 | Canh Tý | Canh Tý, Canh Ngọ, Bính Tý, Bính Ngọ |
38 | Tân Sửu | Tân Sửu, Tân Mùi, Đinh Sửu, Đinh Mùi |
39 | Nhâm Dần | Nhâm Dần, Nhâm Thân, Mậu Dần, Mậu Thân |
40 | Quý Mão | Quý Mão, Quý Dậu, Kỷ Mão, Kỷ Dậu |
41 | Giáp Thìn | Giáp Thìn, Giáp Tuất, Canh Thìn, Canh Tuất |
42 | Ất Tỵ | Ất Tỵ, Ất Hợi, Tân Tỵ, Tân Hợi |
43 | Bính Ngọ | Bính Ngọ, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý |
44 | Đinh Mùi | Đinh Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi, Quý Sửu |
45 | Mậu Thân | Mậu Thân, Mậu Dần, Giáp Thân, Giáp Dần |
46 | Kỷ Dậu | Kỷ Dậu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Ất Mão |
47 | Canh Tuất | Canh Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất, Bính Thìn |
48 | Tân Hợi | Tân Hợi, Tân Tỵ, Đinh Hợi, Đinh Tỵ |
49 | Nhâm Tý | Nhâm Tý, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Mậu Ngọ |
50 | Quý Sửu | Quý Sửu, Quý Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi |
51 | Giáp Dần | Giáp Dần, Giáp Thân, Canh Dần, Canh Thân |
52 | Ất Mão | Ất Mão, Ất Dậu, Tân Mão, Tân Dậu |
53 | Bính Thìn | Bính Thìn, Bính Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất |
54 | Đinh Tỵ | Đinh Tỵ, Đinh Hợi, Quý Tỵ, Quý Hợi |
55 | Mậu Ngọ | Mậu Ngọ, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Giáp Tý |
56 | Kỷ Mùi | Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Ất Mùi, Ất Sửu |
57 | Canh Thân | Canh Thân, Canh Dần, Bính Thân, Bính Dần |
58 | Tân Dậu | Tân Dậu, Tân Mão, Đinh Dậu, Đinh Mão |
59 | Nhâm Tuất | Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Mậu Tuân, Mậu Thìn |
60 | Quý Hợi | Quý Hợi, Quý Tỵ, Kỷ Hợi, Kỷ Tỵ |
Trong Bảng trên ta thấy, gần như một quy luật: mỗi tuổi có 4 ngày kỵ sau đây:
- Ngày thứ nhất có Can và Chi trùng với Can và Chi năm sinh của chủ nhà; Ngày thứ 2 có Can trùng với Can năm sinh, và Chi xung với Chi năm sinh của chủ nhà
- Ngày thứ 3 có Can tính được bằng cách đếm xuôi từ Can năm sinh của chủ nhà đến Can thư 7, và có Chi trùng với Chi của ngày kỵ thứ nhất:
- Ngày thứ tư có Can cùng với Can của ngày kỵ thứ 3, và có Chi cùng với Chi của ngày kỵ thứ 2.
4. Dự kiến ngày sẽ chọn:
Sau khi đã loại trước các ngày cần tránh nêu trên, ta thấy số ngày còn lại trong tháng để có thể lựa chọn còn lại không nhiều. Đặc biệt khá nhiều ngày Hoàng đạo đã bị loại trừ. Điều đó cho thấy việc chọn được một ngày tốt trong tháng để làm nhà quả là khôngdễ dàng.
Sau khi đã loại trước các ngày cần tránh nêu trên, tra trong lịch Vạn niên để chọn lấy ngày Hoàng đạo nào hợp với tuổi chủ nhà về Can hoặc Chi và không xung với tuổi chủ nhà làm ngày dự kiến sẽ chọn để khởi công.
Các tài liệu về Lịch học và thuật Phong thuỷ thường cho sẵn bảng tra ngày và giờ Hoàng đạo [11. 12, 51, 55]. Khi không được ngày Hoàng đạo mới chọn ngày khác. Tiếp đó tra các bảng sao tốt xấu để biết mức độ tốt xấu của ngày dự kiến chọn. Nếu không đạt mức là một ngày tốt thì chọn ngày khác, và lại kiểm tra các sao trong ngày đó.
Ngày Hoàng đạo là gì ?
Hoàng đạo là tên gọi quỹ đạo trái đất quay xung quanh mặt trời. (Bạch đạo là quỹ đạo mặt trăng quay xung quanh mặt trời). Quỹ đạo này là một hình clíp, nghiêng với
Ngày hoàng đạo là ngày mà các vị thần thiện canh giữ, do đó, người ta quan niệm đây là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi. Nếu tiến hành việc gì vào ngày hoàng đạo thì sẽ được các vị thần này hộ phù trợ, mọi chuyện sẽ diễn ra suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, hanh thông.
Theo chuyên gia phong thủy thì ngày hoàng đạo tốt cho những công việc mang tính trọng đại của đời người như: động thổ, mua nhà, kết hôn, khai trương, mua xe… Ngoài ra, nếu quý bạn kết hợp tiến hành vào giờ hoàng đạo trong ngày hoàng đạo thì càng tăng thêm vượng khí, giúp mọi việc đều thuận lợi, suôn sẻ.
Và để tìm hiểu thêm thông tin về phong thủy, truy cập Fanpage Facebook PHONG THỦY PHƯỚC KHANG và kênh Youtube Phong thủy Phước Khang.